• Log in
  • Register
NSW Government – Multicultural Health Communication Service
  • Publications
    • Uploading your resources
    • Health Literacy
    • COVID-19 - Coronavirus
    • Latest Publications
    • Appointment Reminder Translation Tool
    • Glossaries
    • Browse by Language
    • Browse by Topic
    • Refugee health
  • Policies & guidelines
    • MHCS Plans and Guidelines
    • NSW Health Policies and Guidelines
  • Media
    • Newsletters
    • MHCS 20th Anniversary
    • Forums
    • Media Releases
    • Media Coverage
    • Multicultural Media online
  • About Us
    • Campaigns and Projects
    • What We Do
    • MHCS Staff Profiles
    • Frequently Asked Questions
    • Testimonials
    • Copyright and disclaimer
    • Awards
  • Log in
  • Register
    Open search
    Flower

    Glossaries search

    • Home
    • Publications
    • Glossaries
    • Glossaries search
    Search
    Terminology
    Topic
    Language
      • Tiệt trừ

        Không có ca nhiễm vi trùng trên toàn thế giới. Ví dụ: Bệnh đậu mùa (smallpox).

      • Miễn dịch cộng đồng

        Khi hầu hết mọi người trong cộng đồng đều có sự bảo vệ đối với một bệnh truyền nhiễm. Sự bảo vệ ở mức độ cao sẽ khiến vi trùng càng lúc càng khó lây lan từ người này sang người khác. Việc này có thể giúp chận một cách thành công sự lây lan của bệnh trong cộng đồng.

      • Đáp ứng miễn dịch

        Đáp ứng miễn dịch là cách thức mà cơ thể quý vị nhận ra và tự bảo vệ đối với vi khuẩn, siêu vi, và các chất có vẻ khác lạ và tai hại.

      • Hệ miễn dịch

        Một hệ thống của cơ thể giúp nhận ra và tiêu diệt vi trùng, nhằm bảo vệ chúng ta chống lại sự nhiễm trùng và bệnh tật. Hệ thống này gồm có việc làm ra các kháng thể di chuyển trong máu, nhận ra các chất lạ chẳng hạn như vi khuẩn và siêu vi, và bám vào các chất này. Hệ miễn dịch gửi tín hiệu cho cơ thể để loại bỏ các chất lạ.

      • Miễn dịch

        Khả năng tránh bị bệnh hoặc tránh bị nhiễm trùng khi gặp phải vi trùng. Cơ thể quý vị tạo sự miễn dịch này bằng cách hoặc là phơi nhiễm đến vi trùng hoặc là được chủng ngừa. Hệ miễn dịch của quý vị có ‘bộ nhớ’ – nó có thể nhớ các vi trùng đã gặp trước đây và biết cách tấn công các vi trùng này.

      • Tạo miễn dịch

        Tiến trình phát triển sự miễn dịch đối với một sự nhiễm trùng, thường là bằng cách chủng ngừa.

      • Thuốc chủng bất hoạt

        Thuốc chủng ngừa được tạo từ vi trùng đã bị giết. Vi trùng bị giết bằng nhiệt độ cao hoặc bằng hóa chất. Khi vi trùng đã chết này được chích vào cơ thể của quý vị, nó sẽ giúp hệ miễn dịch của quý vị học cách tìm vi trùng đó, mà không có nguy cơ bị bệnh.

      • Lipid

        Lipid là chất béo dùng để làm lớp bọt bảo vệ quanh mRNA trong các thuốc chủng ngừa mRNA. mRNA là một loại phân tử nhỏ. mRNA rất yếu và phân hủy nhanh chóng trong cơ thể nếu nó không được bảo vệ. Một khi mRNA được chuyển vào tế bào, nó được phân hủy bên trong tế bào.

      • Phân tử RNA (mRNA)

        Một loại phân tử nhỏ mà tế bào sử dụng như là những hướng dẫn để tạo ra protein. mRNA giúp tế bào biết cách cấu tạo một protein chuyên biệt qua việc dùng các khối xây dựng (gọi là amino acids). Quý vị có hàng triệu phân tử mRNA trong cơ thể quý vị vào bất cứ lúc nào – tất cả đều được dùng để tạo ra protein.

      • Bệnh tật

        Đau yếu xảy ra do nhiễm trùng hoặc bệnh trạng nhất định.

        Previous 1234567 Last Next
      back to top Back to top

      Follow us

      • Facebook
      • YouTube
      • Mail
      • Twitter
      • WeChat
      • LinkedIn
      • Instagram
        • Service NSW
        • NSW Health
        • Careers in NSW Health
        • Subscribe
      • Site information
        • Site Map
        • Accessibility
        • Contact
        • Privacy
        • Copyright and Disclaimer

      © Copyright NSW Govemment